Cùng tìm hiểu xem Can Chi là gì, được sử dụng như thế nào trong tử vi phương Đông,và cách tính Can Chi và mệnh năm sinh như thế nào.
Thiên Can Địa Chi, hay Can Chi, là hệ thống đánh số thành chu kỳ 60 năm trong Âm lịch để xác định tên gọi của thời gian (ngày, giờ, tháng, năm). Theo PGS, TS Đàm Đức Vượng, Can Chi còn được áp dụng để nghiên cứu về Trời - Đất ứng dụng vào số phận của từng người qua 12 con giáp.
1. Thiên Can
Thiên Can bao gồm 10 yếu tố có mối liên hệ với Âm-Dương và Ngũ hành:
Can | Âm-Dương | Hành |
Giáp | Dương | Mộc |
Ất | Âm | Mộc |
Bính | Dương | Hỏa |
Đinh | Âm | Hỏa |
Mậu | Dương | Thổ |
Kỷ | Âm | Thổ |
Canh | Dương | Kim |
Tân | Âm | Kim |
Nhâm | Dương | Thủy |
Quý | Âm | Thủy |
2. Địa Chi
Địa Chi bao gồm 12 chi, là 12 con vật trong hoàng đạo của tử vi phương Đông, hay còn gọi là 12 con giáp theo thứ tự dưới đây:
Chi | Hoàng đạo | Hành |
Tý | Chuột | Thủy |
Sửu | Trâu | Thổ |
Dần | Hổ | Mộc |
Mão | Mèo | Mộc |
Thìn | Rồng | Thổ |
Tỵ | Rắn | Hỏa |
Ngọ | Ngựa | Hỏa |
Mùi | Dê | Thổ |
Thân | Khỉ | Kim |
Dậu | Gà | Kim |
Tuất | Chó | Thổ |
Hợi | Lợn | Thủy |
3. Hướng dẫn tính Can Chi theo năm sinh
Can: Số cuối cùng trong năm sinh âm lịch của bạn chính là hàng can. Lấy số đó đối chiếu với bảng quy ước các số tương ứng Thiên Can theo năm sau:
Số quy ước | 0 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
Can | Canh | Tân | Nhâm | Quý | Giáp | Ất | Bính | Đinh | Mậu | Kỷ |
Chi: Lấy hai số cuối trong năm sinh âm lịch của bạn chia cho 12, số dư của phép chia tương ứng với Địa Chi năm sinh đó theo bảng quy ước số sau:
Số quy ước | 0 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 |
Chi | Tý | Sửu | Dần | Mão | Thìn | Tỵ | Ngọ | Mùi | Thân | Dậu | Tuất | Hợi |
Ví dụ: Bạn sinh năm 1990
Số cuối trong năm sinh của bạn là số 0. Đối chiếu với bảng Can, ta được kết quả là Canh.
Tiếp tục, lấy hai số cuối năm sinh là 90 chia cho 12. Ta được:
90 : 12 = 7 dư 6.
Đối chiếu với bảng Chi, kết quả là Ngọ.
=> Can - Chi năm sinh 1990 của bạn là năm Canh Ngọ.
4. Hướng dẫn tính mệnh năm sinh theo Can Chi
Để tìm được mệnh năm sinh, ta lấy trị số quy ước của Can cộng với trị số quy ước của Chi, áp dụng công thức: Can + Chi = Mệnh năm sinh.
Bảng quy ước trị số Thiên Can:
Số quy ước | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Can | Giáp, Ất | Bính, Đinh | Mậu, Kỷ | Canh, Tân | Nhâm, Quý |
Bảng quy ước trị số Địa Chi:
Số quy ước | 0 | 1 | 2 |
Chi | Tý, Sửu, Ngọ, Mùi | Dần, Mão, Thân, Dậu | Thìn, Tỵ, Tuất, Hợi |
Sau khi cộng hai trị số quy ước Can - Chi vào, ta được kết quả. Đối chiếu kết quả đó với bảng trị số quy ước mệnh năm sinh dưới đây (Nếu kết quả phép tính > 5, trừ đi 5 để ra trị số mệnh tương ứng):
Số quy ước | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Mệnh | Kim | Thủy | Hỏa | Thổ | Mộc |
Ví dụ: Bạn sinh năm 2013, Quý Tỵ.
Trị số quy ước hàng Can năm sinh của bạn theo bảng trên là số 5.
Trị số quy ước hàng Chi năm sinh của bạn theo bảng là số 2.
Áp dụng công thức: Can + Chi = Mệnh, ta được:5 + 2 = 7.
Do 7 > 5, ta tiếp tục làm phép trừ: 7 - 5 = 2.
Kết quả cuối cùng là số 2. Đối chiếu kết quả với bảng trị số quy ước mệnh năm sinh, kết quả là Thủy.
=> Mệnh năm sinh của bạn là mệnh Thủy.
Theo VNE
Đăng nhận xét